LÁI XE TẢI CẦN BẰNG GÌ? GIẢI MÃ CHI TIẾT VỀ BẰNG LÁI XE TẢI

Bằng lái xe tải

Ngành vận tải và logistic ngày càng phát triển, nhu cầu về lái xe tải cũng tăng cao. Vậy, bạn cần bằng lái xe tải gì để trở thành tài xế chuyên nghiệp? Bài viết này của Ô tô Phú Mẫn sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về các loại bằng lái xe tải cần thiết.

Các hạng giấy phép lái xe tại Việt Nam

Việc điều khiển ô tô, xe tải được phân thành nhiều loại dựa trên tải trọng của xe. Do vậy, hệ thống giấy phép lái xe tại Việt Nam cũng được phân loại theo các hạng khác nhau, phù hợp với từng loại xe và tải trọng tương ứng.

Dưới đây là quy định về các hạng giấy phép lái xe ô tô theo Luật Giao thông đường bộ năm 2008, cụ thể tại Khoản 4, Điều 59:

Các hạng giấy phép xe tải tại Việt Nam
Các hạng giấy phép xe tải tại Việt Nam

Giấy phép lái xe hạng B1

  • Cấp cho người lái xe ô tô chở tối đa 9 chỗ ngồi, xe tải và máy kéo có tải trọng dưới 3.500 kg.
  • Lưu ý: Người có bằng lái xe hạng B1 không được phép lái xe nghề nghiệp.

Giấy phép lái xe hạng B2

  • Cấp cho người lái xe ô tô chở tối đa 9 chỗ ngồi, xe tải và máy kéo có tải trọng dưới 3.500 kg.
  • Điểm khác biệt: Người có bằng lái xe hạng B2 được phép lái xe nghề nghiệp.

Giấy phép lái xe hạng C

  • Cấp cho người lái xe tải và máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên.
  • Quyền lợi: Giấy phép hạng C cho phép lái tất cả các loại xe quy định trong bằng lái hạng B1 và B2.

Giấy phép lái xe hạng D

  • Cấp cho người lái xe ô tô chở từ 10 đến 30 chỗ ngồi.
  • Quyền lợi: Giấy phép hạng D cho phép lái tất cả các loại xe quy định trong bằng lái hạng B1, B2 và C.

Giấy phép lái xe hạng E

  • Cấp cho người lái xe ô tô chở trên 30 chỗ ngồi.
  • Quyền lợi: Giấy phép hạng E cho phép lái tất cả các loại xe quy định trong bằng lái hạng B1, B2, C và D.

Ngoài ra, hệ thống giấy phép lái xe ô tô tại Việt Nam còn bao gồm các hạng: B1.1, B1.2, C1, D1, D2, F, FC, FD, FE.

Yêu cầu về bằng lái xe tải

Để lái xe tải tại Việt Nam, bạn bắt buộc phải có bằng lái xe hạng C. Bằng lái này cho phép bạn điều khiển các loại xe tải có tải trọng vượt quá 3.500 kg. Lưu ý quan trọng:

Yêu cầu cần thiết về bằng lái xe tải
Yêu cầu cần thiết về bằng lái xe tải
  • Thời gian đào tạo: Do yêu cầu cao hơn, bằng lái hạng C cần thời gian đào tạo khoảng 5 tháng, lâu hơn 2 tháng so với bằng lái hạng B.
  • Thi sát hạch: Quá trình thi sát hạch lái xe tải hạng C cũng khá khó khăn, đòi hỏi sự rèn luyện kỹ lưỡng từ tài xế.
  • Xe tải đặc biệt: Với các loại xe tải đặc biệt như xe chuyên dụng, container, xe đầu kéo, xe nâng,… tài xế cần học thêm các bằng lái có quyền điều khiển đặc biệt như FC, FD,… Tuy nhiên, bằng lái hạng C đáp ứng đủ cho đa dạng loại xe tải từ nhỏ đến lớn.
  • Nâng cấp bằng lái: Nâng cấp lên bằng lái hạng D khá đơn giản sau khi có bằng C.

Quy định về bằng lái xe có thể thay đổi theo thời gian. Vì thế, bạn nên tham khảo thông tin chính thức và cập nhật nhất từ các nguồn tin tức và cơ quan chức năng như Bộ Giao thông Vận tải hoặc Cục Đăng kiểm Việt Nam.

Điều kiện để học bằng lái xe tải hạng C

Để đảm bảo an toàn giao thông và phù hợp với yêu cầu công việc, việc học bằng lái xe tải hạng C có 2 điều kiện cần và đủ cụ thể như sau:

Điều kiện để học bằng lái xe tải hạng C
Điều kiện để học bằng lái xe tải hạng C

Độ tuổi

  • Đủ 21 tuổi trở lên: Tính đến ngày thi sát hạch, người học phải đủ 21 tuổi.
  • Không có quy định về giới tính: Nam hay nữ đều có thể học bằng lái xe tải hạng C.

Sức khỏe

  • Cung cấp thông tin sức khỏe đầy đủ: Khi đăng ký học, bạn cần cung cấp thông tin sức khỏe chính xác để đảm bảo đủ điều kiện học tập.
  • Nộp giấy khám sức khỏe do bệnh viện đa khoa cấp: Giấy khám sức khỏe cần được cấp bởi bệnh viện đa khoa và có giá trị trong vòng 6 tháng.
  • Không mắc các bệnh lý sau:
    • Bệnh về mắt:
      • Cận thị, viễn thị quá 7 độ.
      • Loạn thị quá 4 độ.
      • Mắt quáng gà.
      • Loạn sắc.
    • Bệnh về tai: Không xác định được âm thanh trong khoảng 0-50 m.
    • Bệnh về tim mạch: Hở van tim mức độ nặng.
    • Dị tật tay, chân, bàn tay:
      • Không đủ 4 ngón.
      • Chân bị teo.
    • Bệnh động kinh: Có tiền sử bệnh động kinh từ nhỏ.

Việc tuân thủ các điều kiện này là bắt buộc để đảm bảo an toàn cho bản thân và những người tham gia giao thông khác khi lái xe tải. Người lái xe tải cần có sức khỏe tốt, thị lực tốt, khả năng điều khiển xe linh hoạt và có kiến thức về luật giao thông đường bộ.

Quy định phạt vi phạm khi lái xe không có bằng lái phù hợp

Không mang theo giấy phép lái xe

  • Áp dụng khi người lái có bằng lái nhưng quên mang theo khi kiểm tra.
  • Mức phạt: 200.000 – 400.000 đồng (theo Điều 21 Nghị định 46/2016/NĐ-CP).

Chưa được cấp giấy phép lái xe

  • Áp dụng khi người lái không có bằng lái phù hợp với phương tiện điều khiển.
  • Mức phạt: 4 triệu – 6 triệu đồng.

Giấy phép lái xe đã hết hạn

  • Áp dụng khi sử dụng bằng lái đã hết hạn.
  • Người lái cần làm thủ tục đổi bằng mới theo quy định Luật Giao thông đường bộ.
Mức phạt khi không có bằng lái xe tải phù hợp
Mức phạt khi không có bằng lái xe tải phù hợp

Người vi phạm có thể bị tạm giữ phương tiện theo quy định. Việc tái phạm có thể dẫn đến mức phạt cao hơn và các hình thức xử lý nghiêm minh khác.

Tham khảo thêm:

Nếu bạn đang có ý định trở thành tài xế xe tải, hãy bắt đầu bằng việc học và thi lấy bằng lái xe tải hạng C. Đây là bước đầu tiên quan trọng để bạn bước vào con đường nghề nghiệp đầy tiềm năng này. Hãy theo dõi website Ô tô Phú Mẫn để cập nhật thêm nhiều bài viết hữu ích khác về các dòng xe tải, bảo dưỡng xe và kinh nghiệm vận tải nhé!

CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÚ MẪN

Địa chỉ: 34D Phạm Văn Chiêu, Phường 8, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh

Showroom: 10/9 Quốc Lộ 13, KP Tây, P. Vĩnh Phú, TP.Thuận An, Bình Dương

Hotline: 0906.639.577 – 1900.2525.34