Để đảm bảo an toàn và chất lượng cho hệ thống giao thông, nhà nước quy định chủ sở hữu phương tiện phải nộp phí bảo trì đường bộ. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về mức phí, thời gian nộp và chế tài xử phạt đối với việc không nộp phí bảo trì đường bộ xe tải.
Tầm quan trọng của phí bảo trì đường bộ
Phí bảo trì đường bộ đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì và nâng cấp hệ thống giao thông, đảm bảo an toàn cho tất cả người tham gia. Là khoản phí bắt buộc đối với chủ sở hữu phương tiện, khoản đóng góp này giúp bù đắp chi phí cho các hoạt động như:
- Sửa chữa và bảo dưỡng: vá ổ gà, lấp hố, sơn lại vạch kẻ đường,…
- Nâng cấp: mở rộng đường, xây dựng cầu vượt, cải thiện hệ thống thoát nước,…
- Quản lý: giám sát an toàn giao thông, thu gom rác thải trên đường,…
Mức phí được quy định bởi nhà nước dựa trên loại phương tiện và dung tích động cơ, đảm bảo tính công bằng và hợp lý. Chủ sở hữu xe sẽ nộp phí theo định kỳ hàng năm, sau khi hoàn tất sẽ nhận được tem dán trên kính chắn gió ghi rõ thời hạn đóng phí.
Phương tiện giao thông nộp phí bảo trì đường bộ
Thông tư 70/2021/TT-BTC quy định các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ đã đăng ký và kiểm định (bao gồm ô tô, xe đầu kéo và các loại xe tương tự) đều phải nộp phí bảo trì đường bộ. Mức phí này áp dụng cho cả phương tiện cá nhân và tổ chức.
Đối với xe du lịch và xe bán tải, mức phí bảo trì đường bộ dựa trên số chỗ ngồi, còn xe tải sẽ dựa trên tải trọng của xe. Bộ Giao thông Vận tải là cơ quan ban hành quy định chi tiết về mức phí cho từng loại xe.
Phương tiện được miễn đóng phí
Theo thông tư 70 quy định các loại phương tiện được miễn phí bảo trì đường bộ gồm:
Xe ưu tiên
- Xe cứu hỏa.
- Xe cứu thương.
- Xe phục vụ tang lễ.
Xe phục vụ quốc phòng và an ninh
- Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng (biển số đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm).
- Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh sát giao thông (in dòng chữ “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”, đèn xoay màu đỏ vàng).
- Xe ô tô cảnh sát 113 (in dòng chữ “CẢNH SÁT 113”).
- Xe ô tô cảnh sát cơ động (in dòng chữ “CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG”).
- Xe ô tô vận tải chở lực lượng công an làm nhiệm vụ (mui che, ghế ngồi trong thùng xe).
- Xe đặc chủng chở người phạm tội.
- Xe cứu hộ, cứu nạn.
- Xe mô tô của lực lượng quốc phòng, công an.
Xe ưu tiên khác
- Xe mô tô của người thuộc các hộ nghèo theo quy định.
Bảng phí đường bộ cho xe ô tô tải và xe bán tải
Dưới đây là bảng phí đường bộ 2024 cho xe ô tô tải và xe bán tải, được cung cấp bởi Bộ Tài Chính:
STT | Loại phương tiện | 6 tháng | 12 tháng | 18 tháng | 24 tháng | 30 tháng |
1 | Xe ô tô tải và xe ô tô du lịch có khối lượng toàn bộ dưới 4.000 kg | 180 | 1080 | 2160 | 3150 | 5070 |
2 | Xe ô tô tải và xe ô tô du lịch có khối lượng toàn bộ từ 4.000 kg đến dưới 8.500 kg | 270 | 1620 | 3240 | 4730 | 7600 |
3 | Xe ô tô tải và xe ô tô du lịch có khối lượng toàn bộ từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 2340 | 4680 | 6830 | 10970 |
4 | Xe ô tô tải và xe ô tô du lịch có khối lượng toàn bộ từ 13.000 kg đến dưới 19.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo đến dưới 19.000 kg | 590 | 3540 | 7080 | 10340 | 16600 |
5 | Xe ô tô tải và xe ô tô du lịch có khối lượng toàn bộ từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg | 720 | 4320 | 8640 | 12610 | 20260 |
6 | Xe ô tô tải và xe ô tô du lịch có khối lượng toàn bộ từ 27.000 kg trở lên; xe đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1040 | 6240 | 12840 | 18220 | 29270 |
7 | Xe ô tô đầu kéo có khối lượng bản thân cộng với khối lượng cho phép kéo theo từ 40.000 kg trở lên | 1430 | 17160 | 25050 | 32950 | 40240 |
8 | Xe bán tải có tổng tải trọng dưới 4 tấn | 1.080 | 2.160 | 3.150 | 4.150 | 5.070 |
Địa điểm nộp phí bảo trì đường bộ
Có ba địa điểm chính để bạn nộp phí:
Trạm đăng kiểm xe cơ giới
- Đây là lựa chọn phổ biến nhất vì bạn có thể nộp cả phí đăng kiểm và phí bảo trì cùng lúc.
- Hãy nhớ mang theo giấy tờ xe và CMND/CCCD khi đến trạm đăng kiểm.
Trạm thu phí bảo trì đường bộ trên quốc lộ
- Bạn có thể nộp phí trực tiếp tại các trạm thu phí trên các quốc lộ mà bạn đi qua.
- Lưu ý: Phân biệt rõ trạm thu phí bảo trì đường bộ và trạm thu phí cầu đường BOT.
Trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, huyện
- Nộp phí tại trụ sở UBND gần nơi bạn cư trú hoặc có vị trí thường trú.
- Đây là lựa chọn tiện lợi nếu bạn không muốn đi xa.
Thời gian và hình thức nộp phí bảo trì đường bộ
Thời gian nộp phí
- Theo chu kỳ đăng kiểm xe:
- Xe có chu kỳ đăng kiểm dưới 1 năm: Nộp phí cho toàn bộ chu kỳ đăng kiểm.
- Xe có chu kỳ đăng kiểm trên 1 năm: Lựa chọn nộp theo năm hoặc cho toàn bộ chu kỳ đăng kiểm.
- Theo tháng: Doanh nghiệp có số phí phải nộp trên 30 triệu đồng/tháng nộp trước ngày 01 của tháng tiếp theo.
- Theo năm dương lịch: Nộp trước ngày 01 tháng 01 của năm tiếp theo.
Hình thức nộp phí
- Tại đơn vị đăng kiểm:
- Nộp trực tiếp tại quầy.
- Chuyển khoản qua ngân hàng.
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông Vận tải:
- Thanh toán trực tuyến bằng thẻ ngân hàng.
- Ví điện tử.
Bạn cần chuẩn bị đầy đủ giấy tờ gồm giấy đăng ký xe, giấy chứng nhận kiểm định xe và chứng minh nhân dân/căn cước công dân. Nộp phí đúng hạn để tránh bị truy thu phí và phạt nguội.
Hậu quả của việc không nộp hoặc nộp chậm phí bảo trì đường bộ
Hiện tại, theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, việc không nộp hoặc nộp chậm phí bảo trì chưa có quy định xử phạt cụ thể. Tuy nhiên, chủ xe sẽ chịu 2 biện pháp sau:
Truy thu phí chưa nộp
- Khi đến thời hạn mang xe đi kiểm định, đơn vị đăng kiểm sẽ thu hồi số phí mà chủ phương tiện chưa nộp trong quá khứ.
- Nếu chưa nộp phí của chu kỳ trước, chủ phương tiện sẽ phải nộp phí cho 2 chu kỳ liên tiếp.
Tính phí sử dụng đường bộ khi đến đăng kiểm chậm
- Nếu chủ phương tiện đến đăng kiểm chậm hơn thời gian được quy định, đơn vị đăng kiểm sẽ kiểm tra xe và tính phí sử dụng đường bộ từ thời điểm cuối của khoảng thời gian đã nộp phí sử dụng đường bộ lần trước cho đến hết chu kỳ kiểm định của kỳ tiếp theo.
- Nếu thời gian tính phí không tròn tháng, số phí phải nộp sẽ được tính bằng số ngày lẻ chia 30 ngày nhân với mức phí của 1 tháng.
Bài viết này đã cung cấp cho bạn đầy đủ thông tin về phí bảo trì đường bộ. Ô tô Phú Mẫn hy vọng những thông tin này hữu ích và giúp ích cho các tài xế xe tải. Hãy tiếp tục theo dõi website của chúng tôi để cập nhật thêm nhiều thông tin bổ ích khác!
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÚ MẪN
Địa chỉ: 79/43 Đường Số 51, Phường 14, Quận Gò Vấp, TP.HCM
Showroom: 10/9 Quốc Lộ 13, KP Tây, P. Vĩnh Phú, TP.Thuận An, Bình Dương
Hotline: 0906.639.577 – 1900.2525.34